In tờ gấp là một trong những công việc thường xuyên của các công ty nhằm giới thiệu sản phẩm, dịch vụ của mình đến khách hàng. Blog Thừa phát lại chia sẻ mẫu Hợp đồng in ấn tờ gấp để mọi người tham khảo:
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ IN ẤN TỜ GẤP
Số: .......
- Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015 và các văn bản pháp luật liên quan;
- Căn cứ luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày14/06/2005 và các văn bản pháp luật liên quan;
- Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, nhu cầu và khả năng hai bên;
Hôm nay, ngày tháng năm 20………….., tại …………….., chúng tôi gồm có:
BÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ : CÔNG TY …
Địa chỉ :
Điện thoại : Fax:
Mã số thuế :
Đại diện :
Chức vụ :
Giấy ủy quyền (nếu có)
(Sau đây gọi tắt là “Bên A”)
BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ : CÔNG TY …
Địa chỉ :
Điện thoại : Fax:
Mã số thuế :
Đại diện :
Chức vụ :
Giấy ủy quyền (nếu có)
(Sau đây gọi tắt là “Bên B”)
Sau khi bàn bạc và thảo luận, Các Bên đi đến thống nhất ký kết Hợp Đồng dịch vụ in ấn tờ gấp (“Hợp đồng”) như sau:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG:
1.1 Bên A đồng ý giao và Bên B đồng ý nhận cung cấp dịch vụ in ấn với
số lượng và quy cách sản phẩm như sau:
STT |
QUY CÁCH SẢN PHẨM |
ĐVT |
SỐ LƯỢNG |
ĐƠN GIÁ (VNĐ) |
THÀNHTIỀN (VNĐ) |
1 |
Tờ
gấp …….. - KTTP : 30x14 cm - KTKT : 30x84 cm - Giấy C250 gsm - In offset 4 màu 2 mặt - Cán màng mờ 2 mặt - Ép kim 7 vị trí - Cấn 5 đường, gấp 6 thành phẩm - Nội dung, thiết kế trên tờ rơi được Bên A thống
nhất. *
Hỗ trợ in test màu KTS |
Tờ |
|
|
|
2 |
Tờ gấp …………………… - KTTP : 30x14 cm - KTKT : 30x84 cm - Giấy C250 gsm - In offset 4 màu 2 mặt - Cán màng mờ 2 mặt -
Ép kim 7 vị trí
- Cấn 5 đường, gấp 6 thành phẩm - Nội dung, thiết kế trên tờ rơi được Bên A thống
nhất. *
Hỗ trợ in test màu KTS |
Tờ |
|
|
|
CỘNG |
|
||||
VAT 8% |
|
||||
TỔNG CỘNG |
|
Lưu ý: Màu sắc có thể chênh lệch 10% so với thiết kế, màu sắc sẽ được ký
xác nhận trước khi in đồng loạt.
1.2 Nội dung in ấn sẽ được Bên A cung cấp cho Bên B. Trước khi in, Bên
B phải in và gửi mẫu in theo Điều 1.1 cho Bên A trong vòng 01 ngày sau khi nhận
được nội dung in ấn và được Bên A duyệt mẫu in trước khi tiến hành in theo số
lượng Bên A đặt.
ĐIỀU 2: GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
2.1 Tổng giá trị Hợp Đồng: ….. VNĐ (Bằng chữ:..................). Giá trị Hợp Đồng này đã
bao gồm tiền thuế VAT, chi phí vận chuyển đến địa điểm do bên
A chỉ định (trong nội thành ......) và tất cả các chi
phí khác để thực hiện toàn bộ công việc trong Hợp Đồng.
2.2
Hình
thức thanh toán: Chuyển khoản theo thông tin tài khoản được nêu tại phần đầu Hợp
đồng.
2.3 Thời hạn và thủ tục thanh toán:
a) Bên A thanh toán cho Bên B 100% giá trị Hợp
Đồng
trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc sau khi Bên B giao đủ số lượng sản phẩm, được Hai
bên nghiệm thu xong và Bên A đã nhận được hồ sơ thanh toán hợp lệ.
b) Hồ sơ thanh toán gồm:
·
Giấy đề nghị thanh toán;
·
Hóa đơn giá trị gia tăng (bản gốc);
·
Biên
bản nghiệm thu có xác nhận của đại diện Hai bên.
ĐIỀU 3: THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM GIAO HÀNG
3.1 Thời gian giao hàng: Trong vòng …… ngày (không kể ngày
lễ và chủ nhật kể từ ngày Bên A xác nhận đồng ý duyệt mẫu
in.
3.2
Địa điểm giao
hàng: …….
3.3
Giao nhận và kiểm tra:
a)
Nhân
viên giao nhận: Các bên thông báo cho nhau về thông tin giao nhận của nhân viên
mỗi bên để làm cơ sở giao nhận hàng hóa.
b)
Bên B
phải có trách nhiệm thông báo cho Bên A trước ít nhất 24 giờ tính đến thời điểm
bàn giao hàng để Bên A bố trí nhân sự giao nhận.
c)
Kiểm
tra hàng hóa: Việc giao nhận và kiểm tra hàng hóa được thực hiện bởi người đại
diện của các bên theo quy định tại Điểm a Khoản 3.3 nêu trên. Nếu Bên A phát
hiện hàng thiếu hoặc không đúng chất lượng, mẫu mã, quy cách cũng như đặc tính
kỹ thuật quy định Hợp đồng này thì Bên A có quyền từ chối không nhận hàng và
xác nhận vào biên bản giao nhận, Biên bản này được lập thành 04 (bốn) bản có
chữ ký xác nhận bởi thông tin của người giao nhận hàng hóa được nêu trước đó.
Trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của Bên A về việc
hàng hóa của Bên B không đủ số lượng, chất lượng, quy cách, mẫu mã thiết kế đã
được Bên A phê duyệt thì Bên B có trách nhiệm bổ sung, thay thế số lượng hàng
hóa trên theo đúng quy định tại Điều này.
ĐIỀU 4 : QUYỀN
VÀ NGHĨA VỤ CÁC BÊN
4.1
Quyền và
nghĩa vụ của Bên A
a) Thực
hiện đúng các thỏa thuận trong Hợp Đồng này.
b) Chịu trách nhiệm cung cấp và duyệt mẫu thiết kế cho Bên
B.
c)
Thanh toán đúng
hạn cho Bên B như Điều 2.
4.2
Quyền và
nghĩa vụ của Bên B
a) Thực hiện theo đúng các điều khoản trong hợp đồng.
b) Bên B có trách nhiệm giao
đúng hàng, đúng quy cách, màu
sắc nét rõ ràng, đúng số lượng,
chất lượng như mô tả ở Điều 1, kèm theo các tài liệu cần thiết cho Bên A, đảm bảo thời gian
và địa điểm quy
định tại Điều 3.
c) Thông báo kịp thời cho Bên A những trở ngại
(nếu có) để cùng bàn bạc và giải quyết.
d) Xuất
hoá đơn VAT,
chuẩn bị và cung cấp các chứng từ liên quan cho đợt giao hàng như: Biên bản giao
hàng,
Biên bản nghiệm thu.
e) Trong
mọi trường hợp, Bên B
chỉ được Bên A
thanh toán giá trị Hợp
đồng tương đương với số lượng hàng hóa được nghiệm thu đạt chuẩn và giao hàng
đúng thời hạn theo quy định trong Hợp Đồng này.
f)
Bên B
không tiết lộ về toàn bộ các thông tin Bên A cung cấp cho Bên B để thực hiện toàn
bộ công việc trong Hợp Đồng này cho Bên thứ ba.
g) Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của
Pháp luật.
ĐIỀU 5. PHẠT VI PHẠM VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
5.1
Trong trường hợp Bên A chậm
thanh toán thì Bên A phải chịu phạt 0,05%/ngày tính trên số tiền chậm
thanh toán tương ứng với thời gian chậm thanh toán nhưng không vượt quá
15 (mười lăm) ngày làm việc. Quá thời hạn này thì Bên B có quyền yêu
cầu đơn phương chấm dứt Hợp đồng, Bên A phải chịu phạt 08% phần nghĩa
vụ bị vi phạm, thanh toán khối lượng công việc đã hoàn thành, nghiệm
thu và bồi thường thiệt hại phát sinh (nếu có). Để làm rõ, khối lượng
công việc đã được Bên B thực hiện và được Bên A nghiệm thu phải được bàn giao
cho Bên A như điều kiện tiên quyết trước khi Bên A thực hiện nghĩa vụ phạt theo
Hợp đồng.
5.2
Trong trường hợp Bên B
chậm tiến độ thực hiện thì Bên B phải chịu phạt 0,05%/ngày tính trên
phần nghĩa vụ bị vi phạm tương ứng với thời hạn chậm tiến độ nhưng
không vượt quá 02 (hai) ngày. Quá thời hạn này thì Bên A có quyền đơn
phương chấm dứt Hợp đồng, yêu cầu hoàn trả tiền đã thanh toán/tạm
ứng/đặt cọc (nếu có), không thanh toán khối lượng công việc đã thực
hiện mà chưa được thanh toán, Bên B phải chịu phạt 08% phần nghĩa vụ
bị vi phạm và bồi thường thiệt hại phát sinh (nếu có).
5.3
Trừ trường hợp được
quy định tại Điều 5.1, Điều 5.2 của Hợp đồng, trong trường hợp một
bên vi phạm Hợp đồng thì phải khắc phục vi phạm trong thời hạn 03
(ba) ngày kể từ ngày bên bị vi phạm có yêu cầu khắc phục và chịu
phạt 0,05%/ngày tương ứng với phần nghĩa vụ bị vi phạm. Quá thời
hạn này mà bên vi phạm vẫn chưa khắc phục/khắc phục không đúng/khắc
phục không đầy đủ thì bên bị vi phạm có quyền đơn phương chấm dứt
Hợp đồng và xử lý hậu quả theo Điều 5.1 Hợp đồng (nếu Bên A vi phạm)
hoặc Điều 5.2 Hợp đồng (nếu Bên B vi phạm).
5.4
Trong trường hợp một
bên tự ý đơn phương chấm dứt Hợp đồng thì xử lý hậu quả đơn phương
chấm dứt Hợp đồng theo Điều 5.1 Hợp đồng (nếu Bên A tự ý chấm dứt)
hoặc Điều 5.2 Hợp đồng (nếu Bên B tự ý chấm dứt).
5.5
Nếu sự kiện bất khả
kháng gây ảnh hưởng đến thực hiện Hợp đồng quá 05 (năm) ngày mà
không thể khắc phục thì Các Bên đều có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng.
Khi đó, Các Bên sẽ kiểm tra, nghiệm thu khối lượng công việc đã hoàn
thành và thanh toán; hoàn trả số tiền tạm ứng còn dư (nếu có) và
tiến hành chấm dứt Hợp đồng.
5.6
Số tiền phạt vi phạm,
bồi thường thiệt hại trong khi Hợp Đồng đang có hiệu lực sẽ được cấn trừ
vào đợt thanh toán kế tiếp (nếu có) hoặc sẽ trở thành khoản nợ
đến hạn và bên vi phạm có trách nhiệm thanh toán trong vòng 07 (bảy)
ngày kể từ ngày bên bị vi phạm yêu cầu. Trường hợp chậm thanh toán thì
bên có nghĩa vụ phải thanh toán phải chịu lãi suất là 0,05% trên số tiền chậm
thanh toán tính từ ngày đến hạn thanh toán đến khi bên có nghĩa vụ thực hiện
xong việc thanh toán. Sau khi Hợp Đồng bị chấm dứt, mọi khoản thanh toán (hoàn
tạm ứng, thanh toán, phạt Hợp Đồng, bồi thường thiệt hại…) (nếu có) sẽ được bên
có nghĩa vụ phải thanh toán cho bên thụ hưởng trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm
việc kể từ ngày chấm dứt Hợp Đồng.
ĐIỀU 6. TRƯỜNG HỢP BẤT KHẢ KHÁNG
6.1
Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy
ra mang tính khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên như: Động đất, mưa, bão, lũ, lụt, lốc,
sóng thần, lở đất, hoả hoạn, chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh,
... và các thảm hoạ khác chưa lường hết được, sự thay đổi chính sách hoặc ngăn
cấm của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam…
6.2
Việc một bên không hoàn thành nghĩa
vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt
Hợp Đồng. Tuy nhiên bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có nghĩa vụ
phải:
a)
Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa
hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự
kiện bất khả kháng gây ra;
b)
Thông báo ngay cho bên kia về sự
kiện bất khả kháng trong thời hạn 03 (ba) ngày kể từ thời
điểm xảy ra sự kiện bất khả kháng.
6.3
Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất
khả kháng, thời gian thực hiện Hợp Đồng sẽ được kéo dài bằng thời gian diễn ra
sự kiện bất khả kháng cộng với thời gian quy định trong Hợp Đồng mà bên bị ảnh
hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ của mình theo Hợp Đồng ngoại trừ quy
định tại Điều 5.5.
ĐIỀU 7. GIẢI QUYẾT
TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
7.1
Các Bên cam kết thực hiện đúng các nội dung thỏa thuận trong Hợp Đồng này,
trong quá trình thực hiện Hợp Đồng các bên cần chủ động thông báo cho nhau về
tiến độ thực hiện Hợp Đồng. Nếu có vấn đề gì bất lợi phát sinh, các bên phải
kịp thời thông báo cho nhau biết và tích cực bàn bạc giải quyết trên tinh thần
hợp tác nhằm đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của Các Bên.
7.2
Trường hợp các bên không tự giải quyết được, thì vụ việc được đưa ra cơ
quan Tòa án nơi có trụ sở của Bên A để nhờ giải quyết. Chi phí sẽ do Bên thua kiện chịu.
ĐIỀU 8. BẢO MẬT THÔNG TIN
Ngoại trừ cơ quan có thẩm quyền
yêu cầu hoặc pháp luật liên quan có quy định khác, Bên B không được phép tiết
lộ với Bên thứ ba nào khác về công việc của mình hoặc bất cứ thông tin, tài
liệu nào liên quan đến Hợp Đồng mà không có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A.
Quy định về bảo mật này sẽ có hiệu lực vĩnh viễn kể cả khi Hợp đồng chấm dứt
hiệu lực, vô hiệu.
ĐIỀU 9. ĐIỀU KHOẢN CHUNG
9.1
Hai bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh
các điều kiện và điều khoản quy định trong Hợp đồng này. Mọi thay đổi, bổ sung
đối với bất kỳ điều khoản, điều kiện nào của Hợp đồng đều phải được thỏa thuận
và thể hiện bằng văn bản.
9.2
Trong trường hợp Các Bên đã chấm dứt Hợp Đồng này thì điều
khoản về bảo hành sản phẩm (nếu có) vẫn có giá trị và hiệu
lực bắt buộc đối với Các Bên.
9.3
Hợp Đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và tự động thanh lý
khi các Bên đã hoàn thành xong nghĩa vụ của mình hoặc theo sự thỏa thuận bằng
văn bản giữa Các Bên.
9.4
Các Bên trong trạng thái tinh thần
minh mẫn, sáng suốt, không bị cưỡng bức, ép buộc đã đọc lại Hợp Đồng, hiểu rõ
về hệ quả pháp lý của Hợp Đồng này và đồng ý ký tên dưới đây.
Hợp Đồng này được lập thành 04 (bốn) bản bằng tiếng Việt, có nội dung và
giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 02 (hai) bản để làm căn cứ thực hiện
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B